THÔNG TIN CHUNG
⊸ Tên tiếng Anh: Striped Kukri Snake
⊸  Giới: Động vật
⊸  Ngành: Chordata
⊸  Lớp: Reptilia
⊸  Bộ: Squamata
⊸  Họ: ColubridaeOppel, 1811 (Rắn nước)
⊸  Chi: Oligodon
⊸ Tình trạng bảo tồn (Theo IUCN): LC - Least Concern
THÔNG TIN CHI TIẾT
⊹ Phân bố: Trên Thế giới: Thailand, Laos, Cambodia, Vietnam, China, Myanmar. Ở Việt Nam: Bắc Thái, Ninh Bình, Nghệ An, Lâm Đồng, Khánh Hoà, Tây Ninh, Đồng Nai, Tiền Giang, Mỹ Tho, Sóc Trăng, Bà Rịa – Vũng Tàu.
⊹ Môi trường sống: Đây là loài phổ biến Ở Đồng Bằng Sông Cửu Long, sinh sống trên mặt đất, được tìm thấy cả ở khu vực đất canh tác nông nghiệp và xung quanh khu vực có người dân sinh sống. Trong khu vực Vqg Tràm Chim, rắn khiếm vạch được ghi nhận ở sinh cảnh đê bao quanh vườn. Kiếm mồi cả ban ngày và ban đêm. Thức ăn là các loài ếch nhái nhỏ và thằn lằn.
⊹ Đặc điểm hình thái: Kích thước cơ thể vừa phải, thân hình trụ; đầu ngắn, phân biệt với cổ; có vảy má, 1 vảy trước – dưới mắt; 2 vảy sau mắt; 8 vảy hàm trên; vảy thứ IV và V chạm mắt; 8-9 vảy hàm dưới; 14-17 răng hàm trên; 2 răng cuối cùng lớn vượt trội; mắt nhỏ, con ngươi tròn; vảy mặt lưng trơn, 19 hàng vảy giữa thân; 146-165 vảy bụng; 31-48 cặp vảy dưới đuôi; vảy hậu môn nguyên. Mặt lưng màu nâu sáng – xám hoặc xám vỏ cây; viền sau vảy lưng có màu nâu sậm; 2 sọc dọc cột sóng màu tối được viền màu vàng và 2 sọc hẹp dọc thân ở phần lưng hông; 5 đốm ở trước đầu; 1 sọc ngang ở mũi; 1 đốm dài trên trán; 2 thanh xiên ở thái dương, hướng xuống dưới về phía sau; 1 đốm lớn hình mũi tên sau chẩm; gốc của vệt hoa văn xiên ở giữa có thể chạm vảy bụng ở ít nhất 1 bên; vảy bụng màu hồng hoặc đỏ san hô, viền màu kem với các đốm đen hình chữ nhật không đều nhau ở cả 2 đầu vảy.
⊹ Đặc điểm sinh học: Loài rắn săn mồi ban đêm trên mặt đất ở nhiều kiểu sinh cảnh khác nhau. Từ vùng thường xanh cho đến các khu vực đất nông nghiệp hay các khu vực đô thị hoang hóa. Thức ăn là các loài ếch nhái, thú gặm nhấm nhỏ, đôi khi chúng ăn cả trứng chim.
⊹ Vòng đời và tập tính sinh sản: Chưa xác định